Ba định luật Niu tơn trong chủ đề mà chúng tôi chia sẻ đến bạn hôm nay sẽ có những nội dung nào ? Hãy theo dõi bài viết này để hiểu hơn về những định luật Niu tơn nhé !
Tham khảo bài viết khác:
Định luật I – Niutơn
Tóm tắt nội dung
1. Định luật I – Niutơn
– Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều
2. Quán tính
– Là tính chất vật lý gắn liền với mọi vật chuyển động, nó có xu hướng bảo toàn vận tốc của vật cả về hướng và độ lớn.
– Biểu hiện của quán tính:
+) Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên => Ta nói vật có “tính ì”
+) Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động => Ta nói vật chuyển động có “đà”
3. Hệ quy chiếu quán tính
– Là hệ quy chiếu gắn vào vật mốc đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Trong hệ quy chiếu quán tính không có lực quán tính.
4. Hệ quy chiếu phi quán tính
– Là hệ quy chiếu gắn vào vật mốc chuyển động có gia tốc. Trong hệ quy chiếu phi quán tính xuất hiện lực quán tính
Định luật II Niu – Tơn
1. Định luật I – Niutơn
– Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
2. Khối lượng và mức quán tính
– Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
– Tính chất của khối lượng:
+) Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.
+) Khối lượng có tính chất cộng: Khi nhiều vật được ghép lại thành một hệ vật thì khối lượng của hệ bằng tổng khối lượng các vật đó.
3. Trọng lực. Trọng lượng
– Trọng lực
+) Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là →.P ( vecto P )
+) Ở gần Trái Đất trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
– Trọng lượng
+) Độ lớn của trọng lực tác dụng lên Một vật gọi là trọng lượng của vật. Kí hiệu là P. Trong lượng của vật được đo bằng lực kế.
Định luật III Niu – Tơn
1. Sự tương tác giữa các vật
Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác.
2. Định luật III Niu ton
– Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
3. Lực và phản lực
– Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
– Đặc điểm của lực và phản lực :
+) Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
+) Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
+) Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
– Chú ý:
+) Hai lực cân bằng cũng là hai lực trực đối nhưng ngược lại thì sẽ không đúng.
+) Hệ vật là tập hợp nhiều vật tương tác lẫn nhau.
Nội lực là lực tác dụng lẫn nhau giữa các vật trong hệ. Các nội lực không gây gia tốc cho hệ vì chúng xuất hiện từng cặp trực đối nhau.
Ngoại lực là lực của các vật ở ngoài hệ tác dụng lên các vật trong hệ.
Hy vọng bài viết ” BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN ” của chúng tôi sẽ giúp cho bạn hiểu hơn về 3 định luật Niu-tơn nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi, hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo !