Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân bằng cách nào ? Cùng xem phương pháp làm và những ví dụ minh họa dễ hiểu trong bài !
Tham khảo bài viết khác:
Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân
Tóm tắt nội dung
– Phương pháp:
+) Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.
+) Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn
+) Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.
– Ví dụ minh họa:
Một số dạng bài tập thường gặp
1. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8 m 6dm = …. m
b) 2dm 2cm = … dm
c) 3 cm 7 cm = … m
d) 23m 13cm = … m
– Hướng dẫn giải:
2. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài tập 1:
a) 8,64 tấn = …..tạ
0,95 tấn = …. tạ
2 tấn 484kg = …. tấn
31 kg 35g = …. kg
2006g = …. kg
– Hướng dẫn giải:
8,64 tấn = 86,4 tạ
0,95 tấn = 9,5 tạ
2 tấn 484kg = 2,484 tấn
31 kg 35g = 31,035kg
2006g = 2,006kg
3. Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Bài tập 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 360m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông ? bao nhiêu héc-ta ?
– Hướng dẫn giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là :
360 x 2/3 = 240 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
360 X 240 = 86400 (m2)
86.400 m2 = 8,64 ha.
Đáp số: 86400 m2 hay 8,64 ha.
Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết ” Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân ” của chúng tôi, hy vọng trong bài viết này sẽ có những thông tin hữu ích giúp bạn. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo !