Bảng đơn vị đo thể tích ? Cách chuyển đơn vị đo thể tích ? Lớp 5, Lớp 6

Bảng đơn vị đo thể tích gồm những đại lượng nào ? Làm cách nào để chuyển đổi đơn vị trong bảng thể tích đơn giản, chính xác ? Hãy theo dõi bài viết của chúng tôi để được giải đáp nhé !

Tham khảo bài viết khác:

   Thể tích và đơn vị đo diện tích

  1. Thể tích là gì ?

– Thể tích hay còn gọi là dung tích của một vật là lượng không gian mà vật đó chiếm lấy. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách. Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo khoảng cách là mét, đơn vị đo của thể tích là mét khối, ký hiệu là m3.

  2. Đơn vị đo diện tích

– Thể tích là lượng không gian mà vật đó chiếm lấy. Bất kỳ đơn vị đo độ dài nào cũng có đơn vị đo thể tích tương ứng. Thể tích của khối lập phương có các cạnh có chiều dài nhất định. Ví dụ 1cm3 là thể tích của khối lập phương có cạnh là 1cm.

– Trong hệ đo lường quốc tế, người ta thường dùng đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3). 1 lít = 1dm3 = 1000cm3 = 0.001m3.

   Bảng đơn vị đo thể tích

bang don vi do the tich

    Cách đổi đơn vị đo thể tích nhanh chóng, đơn giản

Nguyên tắc 1: Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 1000

– Ví dụ minh họa: 

1m3 = 1 x 1000 = 1000 dm3

100dm3 = 1 x 1000 = 100.000 cm3

==> Ta có: 1m3 = 1000 dm3 = 100.000 cm3

Nguyên tắc 2: Muốn đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta chia số đó cho 1000 ( hay bớt số đó đi 3 chữ số 0 )

– Ví dụ minh họa:

1000m3 = 1000 : 1000 = 1 dam3

1 dam3 = 0,001 hm3

 Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết ” Bảng đơn vị đo thể tích ” của chúng tôi, hy vọng với những thông tin chúng tôi chia sẻ đến bạn sẽ có ích giúp bạn giải đáp được những vấn đề thắc mắc của mình !

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply